[Tư liệu] "Đại gia đình FC Barcelona" & Những danh hiệu cao quý

Autumnruv

Phó Chủ tịch FCBVN
Thành viên danh dự
Đầu quân
30/8/09
Bài viết
5,535
Được thích
11
Điểm
38
Tuổi
40
Nơi ở
Hà Nội
Barça đồng
0
_capcalera.jpg

Topic được mở ra với mục đích cung cấp cho các bạn thông tin về những danh hiệu mà FC Barcelona đạt được từ khi thành lập đến nay của tất cả các bộ môn (bóng đá, bóng rổ, bóng ném, futsal, bóng chuyền,hockey,...). Những danh hiệu, những chiếc Cup được liệt kê dưới đây đều chỉ được tính trong những giải đấu chính thức, không tính các Cup giao hữu.

Ngoài ra trong Topic sẽ có bài viết về các mùa giải đáng nhớ, những kỉ lục mà các bộ môn thể thao trong đại gia đình FC Barcelona đạt được. Những thông tin dưới đây được lấy từ diễn đàn http://www.barcaforum.com và một số nguồn khác.

Hãy cùng cập nhật những thông tin cần thiết dưới đây & tự hào về CLB mà bạn hâm mộ!

"FC Barcelona - CLB Thể thao xuất sắc nhất Thế giới!"
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

Autumnruv

Phó Chủ tịch FCBVN
Thành viên danh dự
Đầu quân
30/8/09
Bài viết
5,535
Được thích
11
Điểm
38
Tuổi
40
Nơi ở
Hà Nội
Barça đồng
0
Các môn thể thao chính:​


I. Bóng đá (Thành lập 1899; đạt được 122 danh hiệu):

- FIFA Club World Cup (1): 2009/10, 2011/2012
- UEFA Champions League (4): 1991/92, 2005/06, 2008/09, 2010/2011
- Cup Winner's Cup (4): 1978/79, 81/82, 88/89, 96/97
- Fairs Cups (đổi tên thành UEFA Europa League từ mùa giải 2009/10) (3: )1955/58, 58/60, 65/66
- La Liga (21): 1928/29, 44/45, 47/48, 48/49, 51/52, 52/53, 58/59, 59/60,73/74, 84/85, 90/91, 91/92, 92/93, 93/94, 97/98, 98/99, 2004/05, 05/06, 08/09, 09/10, 10/11
- Copa del Rey (25): 1909/10, 11/12, 12/13, 19/20, 21/22, 24/25, 25/26, 27/28, 41/42, 50/51, 51/52, 52/53, 56/57, 58/59, 62/63, 67/68, 70/71, 77/78, 80/81, 82/83, 87/88, 89/90, 96/97, 97/98, 2008/09
- UEFA Supercup (3): 1992/93, 1997/98, 2009/10, 11/12
- Spanish Supercup (9): 1983/84, 91/92, 92/93, 94/95, 96/97, 2005/06, 06/07, 09/10, 10/11, 11/12
- Eva Duarte's Cup - tiền thân của Spanish Supercup ngày nay (4): 1945, 1948, 1952, 1953
- Copa de la Liga (2): 1982/83, 85/86
- Latin Cup - tiền thân của Cúp châu Âu với sự tham gia của các nhà Vô địch 4 nước: France, Italy, Portugal & Spain (2): 1949, 1952
- Little Club World Cup (1): 1957
- Trophy Martini & Rossi - Dành cho đội bóng ghi được nhiều bàn thắng nhất tại La Liga (4): 1951/52, 52/53, 53/54, 58/59.
- Torneo de campeones - Giải đấu trước khi La Liga ra đời (1): 1927
- Torneo de Históricos - Giải đấu dành cho nhóm các đội mạnh nhất tại Tây Ban Nha (1): 1947/48
- Mediterranean League (1): 1936/37
- Copa Catalunya (28): 1901/02, 1904/05, 1908/09, 1909/10, 1910/11, 1912/13, 1915/16, 1918/19, 1919/20, 1920/21,1921/22, 1923/24, 1924/25, 1925/26, 1926/27, 1927/28, 1929/30, 1930/31, 1931/32, 1934/35, 1935/36, 1937/38, 1991, 1993, 1999/2000, 2003/04, 2004/05, 2006/07)
- Copa Pirineos - Cúp châu Âu giữa các đội bóng xứ Basque, Catalan và các đội bóng mạnh của Pháp (4): 1910, 1911, 1912, 1913


II. Bóng rổ (Thành lập năm 1926 - 76 danh hiệu):
Thông tin chi tiết có thể xem tại đây: http://www.fcbarcelona.com.vn/diendan/showthread.php?t=2069

- 2 Euroleague: 2002/03, 09/10
- 2 Cup Winner's Cup: 1984/85, 1985/86
- 2 Copa Korac: 1986/87, 98/99
- 16 ACB League: 1958/59, 80/81, 82/83, 86/87, 87/88, 88/89, 89/90, 94/95, 95/96, 96/97, 98/99, 2000/01, 02/03, 03/04, 08/09, 10/11
- 22 Copa del Rey: 1942/43, 44/45, 45/46, 46/47, 48/49, 49/50, 58/59 1977/78, 78/79, 79/80, 80/81, 81/82, 82/83, 86/87, 87/88, 90/91, 93/94, 2000/01, 02/03, 06/07, 09/10, 10/11
- 15 Liga Catalan: 1980/81, 81/82, 82/83, 83/84, 84/85, 85/86, 89/90, 93/94, 95/96, 2000/01, 01/02, 04/05, 08/09, 09/10, 10/11
- 6 Championship of Catalunya: 1942, 43, 45, 46, 47, 48
- 1 Príncipe de Astúrias Cup: 1987/88
- 1 Torneo Ibérico: 1947/48
- 1 Club World Cup: 1984/85
- 1 European Supercup: 1986/87
- 5 Spanish Supercup: 1987/88, 2004/05, 2009/10, 2010/11, 2011/12
- 2 ACB Supercup: 2004/05, 09/10


III. Bóng ném (Thành lập năm 1940, đạt được 114 danh hiệu):
Thông tin chi tiết có thể xem tại đây: http://www.fcbarcelona.com.vn/diendan/showthread.php?t=2140

- 8 European Cup (Champions League since the season 1993/94): 1990/91, 95/96, 96/97, 97/98, 98/99, 99/00, 2004/05, 10/11
- 5 Cup Winner's Cup: 1983/84, 84/85, 85/86, 93/94, 94/95
- 1 EHF Cup: 2002/03
- 5 European Supercup: 1996/97, 97/98, 98/99, 99/00, 2003/04
- 18 ASOBAL League: 1968/69, 72/73, 79/80, 81/82, 85/86, 87/88, 88/89 ,89/90, 90/91, 91/92, 95/96, 96/97, 97/98, 98/99, 99/00, 2002/03, 05/06, 10/11
- 17 Copa del Rey: 1968/69, 71/72, 72/73, 82/83, 83/84, 84/85, 87/88, 89/90, 92/93, 93/94, 96/97, 97/98, 99/00, 2003/04, 06/07, 08/09, 09/10
- 7 ASOBAL Cup: 1994/95, 95/96, 99/00, 2000/01, 01/02, 09/10, 11/12
- 14 Spanish Supercup: 1986/87, 88/89, 89/90, 90/91, 91/92, 93/94, 96/97, 97/98, 99/00, 2000/01, 03/04, 06/07, 08/09, 09/10
-Pyrenees League (12): 1997/98, 1998/99, 1999/00, 2000/01, 2001/02, 2003/04, 2005/06, 2006/07, 2007/08, 2009/10, 2010/11, 2011/12
- 6 Championship of Spain (11 người chơi): 1944/45, 45/46, 46/47, 48/49, 50/51, 56/57
- 10 Championship of Catalunya: 1943-44, 1944-45, 1945-46, 1946-47, 1948/49, 1950-51, 1953-54, 1954-55, 1956/57, 1957/58
- 12 Liga catalan: 1981/82, 1982/83, 1983/84, 1984/85, 1986/87, 1987/88, 1990/91, 1991/92, 1992/93, 1993/94, 1994/95, 1996/97
- 12 Pyrenees League: 1997/98, 1998/99, 1999/00, 2000/01, 2001/02, 2003/04, 2005/06, 2006/07, 2007/08, 2009/10, 2010/11, 2011/12


IV. Rolley Hockey (Thành lập năm 1942 - 98 danh hiệu):
Thông tin chi tiết có thể xem tại đây: http://www.fcbarcelona.com.vn/diendan/showthread.php?t=2382

- 19 European League (European Cup untill the season 1995/96): 1972/73, 73/74, 77/78, 78/79, 79/80, 80/81, 81/82, 82/83,83/84, 84/85, 96/97, 99/00, 2000/01, 01/02, 03/04, 04/05, 06/07, 07/08, 2009/10
- 1 Cup Winner's Cup: 1986/87
- 1 CERS Cup: 2005/06
- 23 OK Liga: 1973/74, 76/77, 77/78, 78/79, 79/80, 80/81, 81/82, 83/84, 84/85, 95/96, 97/98, 98/99, 99/00, 2000/01, 01/02, 02/03, 03/04, 04/05, 05/06, 06/07, 07/08, 08/09, 09/10
- 18 Copa del Rey: 1952/53, 57/58, 62/63, 71/72, 74/75, 78/79, 79/80, 80/81, 84/85, 85/86, 86/87, 93/94, 99/00, 2001/02, 02/03, 04/05, 06/07, 10/11
- 3 Intercontinental Cup: 1997/98, 2005/06, 2008/09
- 3 Copa Ibérica: 99/00, 00/01, 01/02
- 4 Spanish Supercup: 04/05, 05/06, 07/08, 08/09
- 16 Continental Cup: European Supercup untill the season 2001/02): 1979/80, 80/81, 81/82, 82/83, 83/84, 84/85, 96/97, 99/00, 2000/01, 01/02, 03/04, 04/05, 05/06, 06/07, 07/08, 09/10
- 3 Nations Cup of Montreux: 1977/78, 79/80, 94/95
- 2 Championship of Catalunya: 1956/57, 59/60
- 5 Lliga catalana: 1991/92, 94/95, 95/96, 96/97, 97/98


V. Bóng đá trong nhà (Futsal) (Thành lập năm 1978 - 10 danh hiệu):
Thông tin chi tiết có thể xem tại đây: http://www.fcbarcelona.com.vn/diendan/showthread.php?t=1822
- 1 UEFA Futsal Cup: 2011/12
- 1 Cup Winner's Cup: 1989/90
- 2 Spanish Cup: 2010/2011, 2011/12
- 2 Copa del Rey: 1988/89,2010/11
- 4 Catalunya Cup: 99/00, 2008/09, 09/10, 10/11
 
Sửa lần cuối:

Autumnruv

Phó Chủ tịch FCBVN
Thành viên danh dự
Đầu quân
30/8/09
Bài viết
5,535
Được thích
11
Điểm
38
Tuổi
40
Nơi ở
Hà Nội
Barça đồng
0
Các môn thể thao khác:

VI. Đội điền kinh: (Thành lập năm 1915 - đạt 55 danh hiệu)

1. Điền kinh nam: (43 danh hiệu)
-15 Spanish Leagues (Spanish Club Championship)- Open Air: 1958, 63, 64, 65, 70, 73, 74, 75, 78, 81, 82, 83, 84, 85, 86
-2 Spanish Cup- Open Air: 2004, 2005
-11 Copa del Rey- Indoor: 1982, 83, 84, 85, 86, 91, 92, 2005, 07, 08, 10
-3 Spanish Club Championship- Cross (long): 1966, 81, 82
-1 Spanish Club Chamionship- Cross (short): 2007
-10 Club Championship of Catalunya: 1994, 1995, 1996, 1998, 1999, 2000, 2002, 2003, 2004, 2005
-1 Club Championship of Catalunya (indoor): 2009

2. Điền kinh nữ: (12 danh hiệu)
-2 Spanish Club Championship- Cross (long): 2005, 2010
-9 Club Championship of Catalunya: 1994, 1995, 1996, 1997, 2000, 2001, 2002, 2003, 2005
-1 Club Championship of Catalunya (Indoor): 2009

VII. Bóng bầu dục - Rugby (Thành lập năm 1924 - 44 danh hiệu):

-2 Spanish League: 1953, 1954
-15 Championship of Spain: 1926, 1930, 1932, 1942, 1944, 1945, 1946, 1950, 1951, 1952, 1953, 1955, 1956, 1965, 1983, 1985
-1 Spanish Supercup: 1983
-19 Champiomship of Catalunya : 1926, 1927, 1928, 1929, 1930, 1932, 1936, 1942, 1946, 1947, 1948, 1949, 1950, 1951, 1952, 1953, 1955, 1968, 1989
-2 Liga de clubs de Levante: 1982, 1983
-1 Copa Pirineos: 1967
-1 Copa Ibérica: 1971
-2 Copa Catalana 1982, 2003
-1 Copa Catalunya de Rugby Liga (rugby XIII): 2008


VIII. Bóng chuyền (Thành lập năm 1950 - 6 danh hiệu):

-1 Copa del Rey: 1976/77
-4 Lliga Catalana: 1985, 1991, 1994, 2009/10
-1 Copa del Príncipe (tournament between the 3 first of Superliga 2 plus the organiser): 2007/08

IX. Hokey trên băng - Ice Hockey (Thành lập năm 1972 - 10 danh hiệu):

-5 Spanish League: 1986/87, 87/88, 96/97, 2001/02, 08/09
-4 Spanish Cup: 1975/76, 76/77, 81/82, 96/97
-1 Copa Transpirenaica: 2008/09

X. Hockey trên sân cỏ: (Thành lập năm 1923 - 5 danh hiệu):

-3 Copa del Rey: 1941/42, 43/44, 46/47
-2 Championship of Catalunya: 1931, 2006


XI. Bóng chày - Baseball (Thành lập năm 1941 - 7 danh hiệu):

-2 CEB Cup: 2007, 2008
-3 Spanish League: 1946, 1947, 1956
-1 European Cup Pool B: 2004/05
-1 Championship of Catalunya: 2007/08

XII. Các bộ môn dành cho nữ:

1. Bóng đá nữ (2 danh hiệu):
-1 Copa de la Reina: 1993/94
-1 Copa Catalunya: 2009/10

2. Bóng rổ nữ (Thành lập 1985, và giải thể năm 2007):
-2 Spanish League: 2002/03, 04/05
-1 Spanish Supercup: 2005/06
-7 Lliga Catalana: 1990/91, 1991/92, 1999/00, 2000/01, 2001/02, 2003/04, 2005/06


***************************************

Ngoài ra còn một số các bộ môn như: Đua xe công thức 1, Bóng đá Mỹ, Trượt băng nghệ thuật và các môn nằm trong nội dung thi đấu ở Olympic như: Judo, Tennis, Bơi lội, Đua xe đạp, Thể dục dụng cụ, ...
 

Autumnruv

Phó Chủ tịch FCBVN
Thành viên danh dự
Đầu quân
30/8/09
Bài viết
5,535
Được thích
11
Điểm
38
Tuổi
40
Nơi ở
Hà Nội
Barça đồng
0
¿ BẠN CÓ BIẾT...?
(Những sự kiện, những kỉ lục của FC Barcelona)​

- "Més que un club" - điều này không chỉ được FCB thể hiện trong lĩnh vực thể thao mà còn trong các lĩnh vực liên quan đến cộng đồng, từ thiện. CLB là đại diện chính thức cho UNICEF và trích ra 0,7% tổng thu nhập hàng năm để tài trợ cho tổ chức này. FCB vẫn giữ truyền thống kể từ khi thành lập, đó là không cho phép quảng cáo trên áo đấu (ngoại trừ trường hợp của UNICEF với mục đích phi lợi nhuận).

- FC Barcelona (Bóng đá) vinh dự là câu lạc bộ duy nhất đã tham gia đầy đủ tất cả các mùa giải tại các Cup châu Âu kể từ khi giải đấu ra đời năm 1955.

- FC Barcelona (Bóng đá) đang giữ kỉ lục về số danh hiệu đạt được tại một số giải đấu như: Winner's Cup - Cúp C2 châu Âu (4), Copa del Rey (25) và Fair Cup - Cúp C3 châu Âu (3).

- FC Barcelona (Bóng đá) là CLB duy nhất trong lịch sử bóng đá thế giới đạt được 6 Cup trong 1 mùa giải: FIFA World Cup Clubs, UEFA Champions Leauge, La Liga, Copa del Rey, Super Cup of Spains, UEFA Super Cup.

- Camp Nou là SVĐ lớn nhất châu Âu với sức chứa 98.772 khán giả. Trong tương lai gần nó sẽ được nâng cấp hiện đại hơn và lớn hơn nữa.

- Blau-grana có 172.938 culé (Các CĐV có thẻ Hội viên chính thức) với hơn 1500 CLB Fans hâm mộ trên toàn thế giới. Trên thế giới chỉ có Benfica có số lượng CĐV chính thức nhiều hơn Barcelona.

- FC Barcelona đã Vô địch châu Âu trong tất cả các bộ môn thể thao hàng đầu như: Bóng đá, Bóng rổ, Hockey, Bóng ném.

- FC Barcelona là CLB Điền kinh thành công nhất Tây Ban Nha cả ở nội dung của nam và nữ.

- FCB Basketball (Bóng rổ) là đội đang nắm giữ nhiều chức VĐQG nhất tại Tây Ban Nha (ACB League) với 12 lần kể từ khi giải đấu ra đời năm 1983/1984 và là CLB vô địch Copa del Rey nhiều thứ hai với 21 lần.

- Ngoài ra, FCB Basketball (Bóng rổ) là CLB châu Âu nhiều lần lọt vào Final Four tại Euroleague(bán kết) nhất kể từ khi thể thức này ra đời năm 1988. Đó là các mùa: 1988/89, 1989/90, 1990/91, 1993/94, 1995/96, 1996/97, 1999/2000, 2002/03, 2005/06, 2008/09, 2009/10. Thêm nữa, Barça vinh dự là CLB thứ hai thuộc FIBA từng đánh bại một đội CLB thuộc NBA (trước đây là Maccabi). Đó là vào ngày 5 tháng 10 năm 2006, trận đấu diễn ra tại Palau Sant Jordi (Barcelona) chống lại Philadelphia (Barça thắng với tỉ số 104-99).

- FCB Borges (bóng ném)Rolley Hockey (Khúc côn cầu trên con lăn) được xem là CLB hay nhất thế giới trong nội dung của mình với nhiều lần đạt chức VĐQG và châu Âu nhất.

- Tính trên tất cả các bộ môn thi đấu, FC Barcelona đã đạt 30 Cúp châu Âu, 13 Winner's Cup, 25 Siêu cúp châu Âu, hơn 100 Copa del Rey và gần 100 Cúp VĐQG Tây Ban Nha.

- Barça 's Museum là bảo tàng có số lượng khách tham quan nhiều nhất tại Catalan với hơn 1,5 triệu du khách mỗi năm.

- Tại Ecuardo có một CLB bóng đá Barcelona khác, đó là Barcelona Sporting Club. Đây là CLB nằm trong đại gia đình FCB, được thành lập năm 1925 do những người Catalan di dân tới đây. Barcelona Sporting Club đạt được nhiều thành công với 13 chức VĐQG và 2 lần vào Chung kết Copa Libertadores. Họ có 1 SVĐ tương tự như Camp Nou với sức chứa 89.932 khán giả.

- Tính đến thời điểm này, "Đại gia đình FC Barcelona" đã làm nên 1 kỉ lục vô tiền khoáng hậu: 15 năm liên tiếp có ít nhất 1 đội tuyển Vô địch châu Âu (Champions League). Cụ thể như sau:
1995-1996: Bóng ném
1996-1997: Bóng ném, Roller Hockey
1997-1998: Bóng ném
1998-1999: Bóng ném
1999-1900: Bóng ném, Roller Hockey
2000-2001: Roller Hockey
2001-2002: Roller Hockey
2002-2003: Bóng rổ
2003-2004: Roller Hockey
2004-2005: Bóng ném, Roller Hockey
2005-2006: Bóng đá
2006-2007: Roller Hockey
2007-2008: Roller Hockey
2008-2009: Bóng đá
2009-2010: Bóng rổ

Tổng hợp: 18 chức Vô địch châu Âu, trong đó: Bóng đá (2), Bóng rổ (2), Bóng ném (6), Roller Hockey (8).

- Nếu chỉ tính trên đấu trường châu Âu, FC Barcelona đã 22 năm liên tiếp có ít nhất 1 đội tuyển giành chức Vô địch cúp châu Âu. Cụ thể như sau:
1988-1989: Cup Winner's Cup (Bóng đá)
1989-1990: Cup Winner's Cup (Futsal)
1990-1991: European Cup (Bóng ném)
1991-1992: European Cup (Bóng đá)
1992-1993: Siêu cúp châu Âu (Bóng đá)
1993-1994: Cup Winner's Cup (Bóng ném)
1994-1995: Cup Winner's Cup (Bóng ném); Cúp Montreux (Roller Hockey)
1995-1996: Champions League (Bóng ném)
1996-1997: Cup Winner's Cup (Bóng đá); Champions League, Siêu cúp châu Âu (Bóng ném); Euroleague (Roller Hockey)
1997-1998: Siêu cúp châu Âu (Bóng đá); Champions League, Siêu cúp châu Âu (Bóng ném); Siêu cúp châu Âu, Intercontinental Cup (Roller Hockey)
1998-1999: Korac's Cup (bóng rổ); Champions League, Siêu cúp châu Âu (Bóng ném)
1999-1900: Champions League, Siêu cúp châu Âu (Bóng ném); Euroleague, Iberia Cup (Roller Hockey)
2000/01: European League, Siêu cúp châu Âu, Iberia Cup (Roller Hockey)
2001/02: European League, Siêu cúp châu Âu, Iberia Cup (Roller Hockey)
2002/03: Euroleague (Bóng rổ); EHF Cup (Bóng ném), Continental Cup (Roller Hockey)
2003/04: Siêu cúp châu Âu (Bóng ném); Euroleague (Roller Hockey)
2004/05: Champions League (Bóng ném); Euroleague, Continental Cup (Roller Hockey)
2005/06: Champions League (Bóng đá); CER Cup, Continental Cup, Intercontinental Cup (Roller Hockey)
2006/07: League châu Âu, Continental Cup (Roller Hockey; CEB Cup (Bóng chày)
2007/08: League châu Âu, Continental Cup (Roller Hockey); CEB Cup (Bóng chày)
2008/09: Champions League (bóng đá), Intercontinental Cup, Continental Cup (Roller Hockey)
2009/10: FIFA Club World Cup, Siêu cúp châu Âu (Bóng đá); Euroleague (Bóng rổ)
 

Autumnruv

Phó Chủ tịch FCBVN
Thành viên danh dự
Đầu quân
30/8/09
Bài viết
5,535
Được thích
11
Điểm
38
Tuổi
40
Nơi ở
Hà Nội
Barça đồng
0
Những mùa giải thành công nhất trong lịch sử FC Barcelona:
(Tính riêng từng bộ môn)​

I. Bóng đá:

- 1951-1952 (5 Cúp Barça): La Liga, Copa del Rey, Latin Cup, Cúp Eva Duarte, Martini & Rossi Trophy.

- 2008-2009 (Pep's Team): Champions League, La Liga, Copa del Rey.

- 2009-2010 (Pep's Team): Siêu cúp TBN, Siêu Cúp châu Âu, FIFA World Cup Clubs, La Liga.

- 2010-2011 (Pep's Team): Siêu cúp TBN, La Liga, Champions League.

II. Bóng rổ:

- 2002-2003: Euroleague, ACB League, Copa del Rey
- 2009-2010: Euroleague, ACB League, Copa del Rey


III. Bóng ném:

- 1996-1997 (Valero's Dream Team): Champions League, ASOBAL League, Copa del Rey, Siêu cúp châu Âu, Tây Ban Nha và Siêu cúp Catalana Lliga.

- 1997-1998 (Valero's Dream Team): Champions League, ASOBAL League, Copa del Rey, Siêu cúp châu Âu, Tây Ban Nha và Siêu cúp Lliga dels Pirineus.

- 1999-2000 (Valero's Dream Team): Champions League, ASOBAL League, Copa del Rey, ASOBAL Cup, Siêu cúp châu Âu, Tây Ban Nha và Siêu cúp Lliga dels Pirineus.

- 2009-2010: Spanish Cup, Pyrenees League, Spanish Supercup

- 2010-2011: Spanish Cup, Pyrenees League, Spanish Supercup, Champions League


IV. Roller Hockey:

- 1978-1979: European Cup, OK Liga và Copa del Rey.

- 1979-1980: European Cup, OK Liga, Copa del Rey, Siêu cúp châu Âu và Cup Montreux.

- 1980-1981: European Cup, OK Liga, Copa del Rey và siêu cúp châu Âu.

- 1984-1985: European Cup, OK Liga, Copa del Rey và siêu cúp châu Âu.

- 1999-2000: European Cup, OK Liga, Copa del Rey và Cup Iberia.

- 2001-2002: European Cup, OK Liga, Copa del Rey, Siêu Cup châu Âu và Iberia.

- 2004-2005: European Cup, OK Liga, Copa del Rey, Continental Cup và Siêu cúp Tây Ban Nha.

- 2006-2007: European Cup, OK Liga, Copa del Rey và Continental Cup.

- 2009-2010: European Cup, OK Liga.
 
Sửa lần cuối:

Autumnruv

Phó Chủ tịch FCBVN
Thành viên danh dự
Đầu quân
30/8/09
Bài viết
5,535
Được thích
11
Điểm
38
Tuổi
40
Nơi ở
Hà Nội
Barça đồng
0
Những mùa giải thành công nhất trong lịch sử FC Barcelona:
(Tính theo tất cả các bộ môn)​

* Mùa giải 1996/97:
-Bóng đá: Cup Winner's Cup, Copa del Rey, Spanish Supercup
-Bóng rổ: ACB League
-Bóng ném: Champions League, European Supercup, ASOBAL League, Copa del Rey, Spanish Supercup, Liga Catalana
-Roller Hockey: European League
-Ice Hockey: Spanish League
-Điền kinh nữ: Championship of Catalunya


* Mùa giải 1998/99:
-Bóng đá: Spanish League (La Liga)
-Bóng rổ: Korac's Cup, ACB League
-Bóng ném: Champions League, European Supercup, ASOBAL League and Lliga dels Pirineus
-Roller Hockey: OK Liga
-Điền kinh nam: Championship of Catalunya


* Mùa giải 2008/09:
-Bóng đá: Champions League, Spanish League, Copa del Rey
-Bóng rổ: ACB League
-Bóng ném: Copa del Rey and Spanish Supercup
-Roller Hockey: OK Liga, Intercontinental Cup, Continental Cup and Spanish Supercup
-Ice hockey: Spanish League and Copa Transpirenaica
-Bóng chày: Lliga Catalana
-Bóng rổ dành cho người tàn tật: Lliga Catalana


* Mùa giải 2009/2010:
- Bóng đá: La Liga, Super Cup of Spain, UEFA Super Cup, FIFA World Cup Clubs.
- Bóng rổ: Catalan League, ACB Super Cup, Euroleague, Copa del Rey
- Bóng ném: Spanish Cup, Pyrenees League, Spanish Supercup, Asobal Cup
- Rolley Hockey: OK League, European Cup
- Futsal: Copa de Catalunya

* Mùa giải 2010/2011:
- Bóng đá: La Liga, Super Cup of Spain, UEFA Champions League.
- Bóng rổ: ACB League, Spanish Supercup, Copa del Rey
- Bóng ném: ASOBAL League, Champions League, Pyrenees League.
- Rolley Hockey: Copa del Rey
- Futsal: Copa del Rey, Spanish Cup, Catalan Cup.

...Chưa có thêm thông tin các bộ môn khác!

****************************​

- Những danh hiệu quốc tế của FC Barcelona (Bóng đá) đạt được qua các thời kì:

1940's: 1 Latin Cup (1949)

1950's: 1 Latin Cup (1952), 2 Fairs Cup (1955/58, 58/60), 1 Little World Cup (1957)

1960's: 1 Fairs Cup (1965/66)

1970's: 1 Fairs Supercup (1971), 1 Cup Winner's Cup (1978/79)

1980's: 2 Cup Winner's Cup (1981/82, 88/89)

1990's: 1 European Cup (1991/92), 1 Cup Winner's Cup (1996/97), 2 European Supercup (1992/93, 1997/98)

2000's: 2 Champions League (2005/06, 08/09), 1 European Supercup (2009/10), 1 FIFA Club World Cup (2009/10)
 
Sửa lần cuối:

Autumnruv

Phó Chủ tịch FCBVN
Thành viên danh dự
Đầu quân
30/8/09
Bài viết
5,535
Được thích
11
Điểm
38
Tuổi
40
Nơi ở
Hà Nội
Barça đồng
0
Các huy chương FC Barcelona đạt được tại các kì Olympic:
24695488.png
*Antwerp 1920: Josep Samitier, Agustí Sancho, Felix Sesúmaga, Ricardo Zamora: HCB Bóng đá.

*Los Angeles 1984: José Manuel Abascal: HCĐ chạy 1500m; Juan Domingo de la Cruz, Juan Antonio San Epifanio "Epi", Nacho Solozábal: HCB Bóng rổ; Erhard Wunderlich: HCB Bóng ném.

*Seoul 1988: Aloisio Pires: HCB Bóng đá; Veselin Vujovic: HCĐ Bóng ném.

*Barcelona 1992: Javier García Chico: HCĐ Nhảy xào; Josep Guardiola, Albert Ferrer, Antoni Pinilla: HCV Bóng đá; Josep Benito, Joan Carles: HCB Roller Hockey.

*Atlanta 1996: Arturas Karnishovas: HCĐ Bóng rổ; Mateo Garralda, Rafael Guijosa, Iñaki Urdangarín: HCĐ Bóng ném; Tomas Svensson: HCB Bóng ném

*Sidney 2000: Sarunas Jasikevicius: HCĐ Bóng rổ; Gabriel Garcia "Gabri", Xavi Hernández & Carles Puyol: HCB Bóng đá; David Barrufet, Rafael Guijossa, Demetrio Lozano, Enric Masip, Xavier O'Callaghan, Antonio Carlos Ortega, Iñaki Urdangarín & Andrei Xepkin: HCĐ Bóng ném; Tomas Svensson: HCB Bóng ném.

*Athens 2004: Sergi Escobar: HCĐ cá nhân Đua xe đạp, HCĐ đồng đội Đua xe đạp; Javier Saviola: HCV Bóng đá; Christian Schulte: HCĐ Hockey (trên sân cỏ).

*Beijing 2008: Lionel Messi: HCV Bóng đá; Juan Carlos Navarro: HCB Bóng rổ; Jerome Fernández: HCV Bóng ném; David Barrufet, Iker Romero, Demetrio Lozano, Víctor Tomás, Rubén Garabaya, Juanín García, Albert Rocas: HCĐ Bóng ném.


Tổng cộng: 6 HCV; 17 HCB và 26 HCĐ.
 

Autumnruv

Phó Chủ tịch FCBVN
Thành viên danh dự
Đầu quân
30/8/09
Bài viết
5,535
Được thích
11
Điểm
38
Tuổi
40
Nơi ở
Hà Nội
Barça đồng
0
15 năm liên tiếp Vô địch châu Âu của "Đại gia đình FC Barcelona"
ve01067320011.jpg

"Més que un club" - "Hơn cả một câu lạc bộ", đó chính là FC Barcelona. Không chỉ thành công trong lĩnh vực thể thao, mà CLB luôn đi đầu trong những lĩnh vực liên quan đến cộng đồng, các hoạt động từ thiện (là đại diện của UNICEF),... Với chiếc Cup Vô địch châu Âu của đội tuyển bóng rổ và Hockey trên băng vừa đạt được, "Đại gia đình FC Barcelona" đã làm nên một chiến tích vô tiền khoáng hậu: 15 năm liên tiếp có ít nhất một đội tuyển Vô địch châu Âu!

15 năm và 19 chiếc Cup
Mở màn với chiếc Cup của đội tuyển bóng ném đoạt được mùa bóng 1995/1996, từ đó đến nay các đội tuyển trong "Đại gia đình FC Barcelona" vẫn viết tiếp chuỗi thành tích đáng tự hào đó. 15 năm qua, FC Barcelona đã bổ sung vào Bảo tàng thêm 19 chiếc Cup vô địch châu Âu ở các nội dung: Bóng đá, bóng rổ, bóng ném và Roller Hockey. Đặc biệt hơn, đội tuyển bóng ném và Hockey đã cùng nhau lên ngôi Vua châu Âu vào các mùa bóng 1996/1997, 1999/2000 & 2004/2005.

Trong số 19 chiếc Cup, đội tuyển Roller Hockey sở hữu tới 9 chiếc Cup. Tiếp đến là đội tuyển bóng ném với 6 chiếc. Đội tuyển bóng đá & bóng rổ đều sở hữu 2 chiếc Cup. Từ Paris tới London, từ Rome tới Barcelona,...tất cả đều in dấu vinh quang của FC Barcelona!

Và cơ hội làm nên lịch sử:​
Mặc dù 15 năm liên tiếp luôn có ít nhất một đội tuyển của đại gia đình FC Barcelona lên ngôi tại châu Âu, nhưng chưa có lần nào có tới 3 đội tuyển cùng Vô địch trong 1 năm. Mùa bóng 2009/2010, Đổi tuyển bóng ném đã thất bại tại trận Chung kết, khiến kỉ lục này chưa thể xác lập. Hi vọng rằng mùa bóng 2010/2011 sẽ xác lập nên một kỉ lục mới của "Đại gia đình FC Barcelona".

Chiến tích 15 năm vô địch châu Âu liên tiếp của FC Barcelona:

1995/96: Handball
1996/97: Handball, Roller Hockey
1997/98: Handball
1998/99: Handball
1999/00: Handball, Roller Hockey
2000/01: Roller Hockey
2001/02: Roller Hockey
2002/03: Basketball
2003/04: Roller Hockey
2004/05: Handball, Roller Hockey
2005/06: Football
2006/07: Roller Hockey
2007/08: Roller Hockey
2008/09: Football
2009/10: Basketball, Roller Hockey

P/S: - Bài viết này đã bổ sung chiếc Cup vô địch châu Âu của Đội tuyển Hockey (bởi bài viết trước đó ở Topic "Tổng hợp báo chí TBN" chưa cập nhật thông tin này).
- Những chiến tích của đội tuyển bóng đá tại cúp UEFA hay Champions League 1991/1992 và của các đội tuyển khác không được kể ra ở đây, bởi nó không phải là sự liên tục.
 

Autumnruv

Phó Chủ tịch FCBVN
Thành viên danh dự
Đầu quân
30/8/09
Bài viết
5,535
Được thích
11
Điểm
38
Tuổi
40
Nơi ở
Hà Nội
Barça đồng
0
16 năm liêp tiếp vô địch châu Âu của đại gia đình FC Barcelona

1305143120464b.jpg

FC Barcelona không chỉ nổi tiếng trên toàn thế giới về bóng đá, họ còn được coi là CLB thể thao xuất sắc nhất thế giới với những thành tích đáng kinh ngạc ở các bộ môn khác như bóng rổ, bóng ném, hockey, futsal... Mặc dù mùa giải 2010/2011 chưa chính thức kết thúc (đội tuyển bóng rổ còn trận Chung kết giải VĐQG), nhưng có thể khẳng định đây tiếp tục là một mùa giải đại thành công của CLB trên phương diện thành tích.

Chức vô địch Champions League của bộ môn bóng đá, và sau đó 1 ngày là của bộ môn bóng ném đã viết tiếp "trường ca châu Âu" của đại gia đình FC Barcelona. 16 năm liên tiếp FC Barcelona có ít nhất 1 đội tuyển bước lên ngôi vị cao nhất châu Âu với tổng cộng 21 danh hiệu. Điều này không có bất cứ một CLB thể thao nào làm được cho đến thời điểm này. Trong số 21 danh hiệu châu Âu, thì Roller Hockey chiếm tới 9, tiếp đến là Handball (7), Football (3) và Basketball (2).

1995/96: Handball
1996/97: Handball, Roller Hockey
1997/98: Handball
1998/99: Handball
1999/00: Handball, Roller Hockey
2000/01: Roller Hockey
2001/02: Roller Hockey
2002/03: Basketball
2003/04: Roller Hockey
2004/05: Handball, Roller Hockey
2005/06: Football
2006/07: Roller Hockey
2007/08: Roller Hockey
2008/09: Football
2009/10: Basketball, Roller Hockey
2010/11: Football, Handball

P/S: Hạnh phúc nhất là cuối mùa lại được vào đây cập nhật thành tích :happy1:
 

Autumnruv

Phó Chủ tịch FCBVN
Thành viên danh dự
Đầu quân
30/8/09
Bài viết
5,535
Được thích
11
Điểm
38
Tuổi
40
Nơi ở
Hà Nội
Barça đồng
0
Cho mùa giải đi vào lịch sử: 16 danh hiệu cao quý của Đại gia đình FCB

[video=youtube;TgdPrPyL9oE]http://www.youtube.com/watch?v=TgdPrPyL9oE[/video]

Mùa giải 2010/2011 sẽ được nhớ đến như là mùa giải thành công nhất trong lịch sử của Đại gia đình FC Barcelona với 16 danh hiệu trong tất cả các bộ môn từ bóng đá cho tới bóng rổ, bóng ném, hockey, futsal. Kỉ lục vô tiền khoáng hậu này đã vượt qua kỉ lục 15 danh hiệu của chính Barcelona mùa trước dưới triều đại cựu chủ tịch Laporta.

16 danh hiệu của Đại gia đình FC Barcelona gồm có:
- Bóng đá (3): Siêu cúp Tây Ban Nha, La Liga, Champions League
- Bóng rổ (4): Siêu cúp Tây Ban Nha, Copa del Rey, ACB League (VĐQG), Catalan Cup
- Bóng ném (3): Champions League, ASOBAL League (VĐQG), Pyrenees League
- Hockey (2): Copa del Rey, Continental Cup.
- Futsal (4): La Liga, Copa del Rey, Spanish Cup, Catalan Cup.

Ngoài 16 danh hiệu kể trên, còn phải kể đến thành công của bóng đá nữ (Vô địch Copa del Rey), bóng đá trẻ (U17 với cú ăn 3: VĐQG, Champions League, Copa del Rey; cùng những chức vô địch khác của U19 và các lứa tuổi khác).

Chúc mừng Đại gia đình FC Barcelona với những danh hiệu cao quý, và chúc cho những thành công sẽ luôn được tiếp nối trong những năm tiếp theo! Visca el Barça! :flag::flag::flag:
 
Sửa lần cuối:

El Gallo

Lão tướng FCBSG
Đầu quân
25/6/09
Bài viết
4,564
Được thích
8
Điểm
38
Nơi ở
Sài Gòn - Hải Phòng
Barça đồng
0
Tất cả 17 danh hiệu mà "Đại gia đình FC Barcelona" đã giành được trong mùa giải 10-11.

264568_173259352738641_100001637334919_455966_5995289_n.jpg
 

Autumnruv

Phó Chủ tịch FCBVN
Thành viên danh dự
Đầu quân
30/8/09
Bài viết
5,535
Được thích
11
Điểm
38
Tuổi
40
Nơi ở
Hà Nội
Barça đồng
0
17 năm liên tiếp trị vì trời Âu

2012-04-29_DINAMO_MOSCU_-_FCB_ALUSPORT_017.v1335730279.jpg

Với chiến thắng lịch sử của FCB Futsal trước Dinamo Moscow trong trận Chung kết tại đấu trường UEFA Futsal Cup, Đại gia đình Barcelona có thể tự hào là CLB Thể thao giàu thành tích nhất châu Âu với 17 năm liên tiếp trị vì trời Âu (tính từ mùa giải 1995/1996). Trong 17 năm đó, Barca đã có được cho mình 22 danh hiệu cao quý, bao gồm: Bóng đá (3), Bóng rổ (2), Roller Hockey (9), Bóng ném (7) và Futsal (1).

Đây cũng là lần đầu tiên đội tuyển Futsal lên ngôi tại UEFA Futsal Cup, và là danh hiệu vô địch ở đấu trường lớn nhất châu Âu thứ 34 của Đại gia đình Barcelona kể từ khi thành lập (nhiều nhất trong các CLB Thể thao ở châu Âu). Trong 34 danh hiệu ấy, Roller Hockey ở vị trí dẫn đầu với 19 danh hiệu, tiếp đến là bóng ném (8), bóng đá (4), bóng rổ (2) và futsal (1).

Nếu mở rộng ra ở các cúp châu Âu khác (không phải hạng cao nhất Champions League), thì Đại gia đình FC Barcelona đã có 24 năm liên tiếp lên ngôi ở đấu trường châu Âu (tính từ mùa giải 1988/1989, khi đội bóng đá vô địch tại Cúp C3 châu Âu), với tổng cộng 59 danh hiệu.

Dưới đây là danh sách 22 chức vô địch tại Champions League trong 17 năm liên tiếp của FC Barcelona. Nên nhớ rằng danh sách này rất có thể sẽ chưa dừng lại, bởi đội bóng rổ - Regal Barca - đã lọt vào tới Final Four (vòng 4 đội, đấu vòng tròn để chọn ra 2 đội xuất sắc nhất vào chơi trận Chung kết), đội tuyển Roller Hockey cũng đã có vé vào chơi trận Tứ kết.

1995/96: Bóng ném
1996/97: Bóng ném, Roller Hockey
1997/98: Bóng ném
1998/99: Bóng ném
1999/00: Bóng ném, Roller Hockey
2000/01: Roller Hockey
2001/02: Roller Hockey
2002/03: Bóng rổ
2003/04: Roller Hockey
2004/05: Bóng ném, Roller Hockey
2005/06: Bóng đá
2006/07: Roller Hockey
2007/08: Roller Hockey
2008/09: Bóng đá
2009/10: Bóng rổ, Roller Hockey
2010/11: Bóng đá, Bóng ném
2011/12: Futsal
 

Ỉn Con

Miss FCBVN
Đầu quân
24/8/11
Bài viết
1,613
Được thích
12
Điểm
38
Nơi ở
Phố Núi ♥
Website
www.fcbarcelona.com.vn
Barça đồng
0
1942-2012: Đại gia đình Barcelona gặt hái 300 danh hiệu


4-seccions-campions-Lliga.v1337014941.jpg

Với ngôi vô địch OK Liga, đội hockey trên băng FCB Sorli-Discau đã góp phần nâng tổng số danh hiệu của đại gia đình FC Barcelona (tính riêng 4 bộ môn: bóng rổ, futsal, bóng ném và khúc côn cầu trên băng) lên con số 300 kỉ lục trong quãng thời gian gần 8 thập kỉ (1942-2012). Cụ thể, bộ sưu tập đồ sộ này bao gồm: đội bóng rổ có 73 danh hiệu, đội bóng ném nam đóng góp 115 danh hiệu, đội khúc côn cầu trên băng trên băng sở hữu 101 danh hiệu và 11 danh hiệu còn lại thuộc về đội futsal. Những thông số trên chứng minh một điều: Barca đang là CLB thể thao đa năng và thành công nhất làng thể thao thế giới hiện tại.

Giải vô địch Catalonia năm 1942

Mùa giải 1941/42, khi FC Barcelona đã đem về phòng truyền thống tổng cộng 39 danh hiệu ở lĩnh vực bóng đá và 82 chiếc cúp ở các giải nghiệp dư khác, đội bóng rổ (thành lập năm 1926) đã lần đầu đăng quang tại giải vô địch Catalonia. Cũng trong giai đoạn này, đội bóng rổ Barca đã tận dụng một góc ở phía Nam SVĐ Les Corts làm sân thi đấu. Dù khán đài khi ấy còn nhiều ghế trống, người hâm mộ vẫn thường theo dõi những trận đấu của đội bóng rổ từ những bậc thang hay rào chắn quanh SVĐ.

Cũng ngay tại sân bóng đá của CLB, đội bóng rổ Barca đã giành danh hiệu đầu tiên trong lịch sử. Họ đã đánh bại hàng loạt cái tên như Laietà, L’Hospitalet, Manresa, Juventut, Mataró, Espanyol, Cercle Catòlic hay Ripollet để lên ngôi vô địch. Thành tích đáng tự hào: 15 thắng, thua 3. Đáng tiếc thay, những cái tên góp phần làm nên lịch sử của đội bóng rổ như Manuel Martín ‘Manolín,’ Miquel Carreras, Pedro Carreras, Fernando Font, Joan Borrell, Joan Ferrando và Francisco Martínez đa phần đều đã đi vào lãng quên. 1 năm sau đó, tập thể này tiếp tục giành ngôi vị cao nhất giải vô địch toàn Tây Ban Nha.

Thành lập và phát triển

Đội bóng ném nam thành lập năm 1942 và cũng chọn Les Corts làm sân thi đấu. Họ vô địch giải Catalan League ở mùa bóng 1943/44. Cũng trong năm 1942, FC Barcelona cho trình làng đội hockey trên băng. Mãi đến mùa bóng 1952/53, đội hockey mới giành được chiến tích đầu tiên ở giải vô địch Tây Ban Nha. Được mệnh danh là em út trong đại gia đình, đội futsal ra đời năm 1978 và ngay trong năm tiếp theo đã đủ mạnh để trở thành chủ nhân của Cúp Nhà vua.

Rõ ràng tầm ảnh hưởng của FC Barcelona không chỉ gói gọn trong khuôn khổ làng túc cầu. Với 300 danh hiệu mà 4 đội bóng ở 4 bộ môn (bóng rổ, bóng ném, roller hockey và futsal) gặt hái được trong hơn 70 năm, Barca là hơn cả một CLB.

(FCB.com)
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

Autumnruv

Phó Chủ tịch FCBVN
Thành viên danh dự
Đầu quân
30/8/09
Bài viết
5,535
Được thích
11
Điểm
38
Tuổi
40
Nơi ở
Hà Nội
Barça đồng
0
Tổng hợp các danh hiệu của các đội tuyển theo chuẩn của FCB.cat.

I. Các danh hiệu của Đội tuyển bóng đá:

Danh hiệu
Mùa bóng
Số danh hiệu


Champions League
: 1991-92, 2005-06, 2008-09, 2010-11, 2014-15
5


FIFA Club World Cup
: 2009-10, 2011-12, 2015-16
3


European Cup Winners Cup
: 1978-79, 1981-82, 1988-89, 1996-97
4


Fair Cup
: 1957-58, 1959-60, 1965-66
3


European Super Cup
: 1992-93, 1997-98, 2009-10, 2011-12, 2015-16
5


Latin Cup
: 1948-49, 1951-52
2


Pyrenees Cup
: 1909-10, 1910-11, 1911-12, 1912-13
4


La Liga
: 1928-29, 1944-45, 1947-48, 1948-49, 1951-52, 1952-53, 1958-59, 1959-60, 1973-74, 1984-85, 1990-91, 1991-92, 1992-93, 1993-94, 1997-98, 1998-99, 2004-05, 2005-06, 2008-09, 2009-10, 2010-11, 2012-13, 2014-15, 2015-16
24


Copa del Rey
: 1909-10, 1911-12, 1912-13, 1919-20, 1921-22, 1924-25, 1925-26, 1927-28, 1941-42, 1950-51, 1951-52, 1952-53, 1956-57, 1958-59, 1962-63, 1967-68, 1970-71, 1977-78, 1980-81, 1982-83, 1987-88, 1989-90, 1996-97, 1997-98, 2008-09, 2011-12, 2014-15, 2015-16
28


Supercopa de España
: 1983-84, 1991-92, 1992-93, 1994-95, 1996-97, 2005-06, 2006-07, 2009-10, 2010-11, 2011-12, 2013-14, 2016-17


12


Copa de la Liga
: 1982-83, 1985-86
2


Liga Mediterránea
: 1937
1


Liga Catalana
: 1937-38


1

Campionat de Catalunya
: 1901-1902, 1902-03, 1904-05, 1908-09, 1909-10, 1910-11, 1912-13, 1915-16, 1918-19, 1919-20, 1920-21, 1921-22, 1923-24, 1924-25, 1925-26, 1926-27, 1927-28, 1929-30, 1930-31, 1931-32, 1934-35, 1935-36, 1937-38
23
pic_2014-10-30-SUPER-COPA-C.v1414688777.jpg
Siêu cúp Catalunya: 2014-20151


Copa Catalunya
: 1990-91, 1992-93, 1999-00, 2003-04, 2004-05, 2006-07, 2012-13, 2013-14(từ 1993-94, Copa Generalitat)
8
evaduarte.v1340293309.jpg
Copa Eva Duarte: 1948-49, 1951-522
 

Xã viên trực tuyến

Không có thành viên trực tuyến.

Chủ đề mới nhất

Giới thiệu

  • Barçamania Việt Nam thành lập từ năm 2005. Chúng tôi không thiên vị trong các thảo luận, đảm bảo thông tin chính xác không giả mạo. Chúng tôi cam kết xây dựng diễn đàn lành mạnh và phi lợi nhuận.
Top